Hướng dẫn xin Visa du lịch Pháp

Bạn có thể làm thủ tục xin visa du lịch Pháp trực tuyến theo mẫu và hướng dẫn trên website của FRANCE-VISAS, hoặc bạn có thể nộp hồ sơ thông qua dịch vụ được ủy quyền tại TLScontact ở Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh.

  1. 5 bước xin visa Pháp trên website FRANCE-VISAS
  2. 8 bước xin visa Pháp tại TLScontact
  3. Hồ sơ xin visa
  4. Lệ phí xin visa/phí thị thực
  5. Phí dịch vụ nộp hồ sơ
  6. Thời gian xét duyệt visa
  7. Địa chỉ nộp hồ sơ xin visa
  8. Bảo hiểm du lịch Pháp (visa Schengen)

5 bước xin visa du lịch Pháp trên FRANCE-VISAS

Trên website chính thức của France-Visa bạn có thể nộp hồ sơ và nhận kết quả xét duyệt thị thực trực tuyến qua 5 bước dưới đây:

  1. BƯỚC 1 – Thu thập thông tin về trường hợp của bạn:
    1. Tìm kiếm thông tin và kiểm tra xem bạn có cần visa hay không:
      Trang hướng dẫn thị thực này sẽ giúp bạn xác định, tùy thuộc vào trường hợp của bạn, các yêu cầu về thị thực, cũng như lệ phí thị thực và các tài liệu hỗ trợ cần thiết.

      Nếu bạn đã ở lại Khu vực Schengen trong vòng 6 tháng qua, vui lòng sử dụng công cụ Máy tính Thị thực để xác định số ngày chính xác còn lại cho thời gian lưu trú được phép của bạn.
    2. Xác định cơ quan nào được chấp thuận để nhận đơn của bạn:
      Ngoài việc cung cấp thông tin chung quan trọng, liên kết này còn cung cấp các trang cụ thể liên quan đến nơi cư trú của bạn để bạn có thể truy cập thông tin chính xác nhất cho đơn xin thị thực của mình.
  2. BƯỚC 2 – Thiết lập hồ sơ trực tuyến của bạn:
    Điền vào mẫu đơn xin thị thực:
    Để nộp đơn xin thị thực, bạn phải cung cấp ít nhất những điều sau đây:
    • Hộ chiếu (bản gốc + bản sao) còn tốt, được cấp cách đây dưới 10 năm, còn ít nhất hai trang trống, có giá trị ít nhất ba tháng sau ngày bạn dự định rời khỏi Khu vực Schengen, hoặc trong trường hợp lưu trú dài hạn, có giá trị ít nhất ba tháng kể từ ngày thị thực được yêu cầu hết hạn. Tuy nhiên, trong trường hợp khẩn cấp đã được chứng minh hợp lệ, yêu cầu cuối cùng này có thể được miễn.
    • 2 ảnh ID gần đây ở định dạng ISO/IECI (pdf)
    • Các tài liệu hỗ trợ (bản chính và bản sao) tùy thuộc vào trường hợp và kế hoạch của bạn
    • Quan trọng : Các tài liệu bằng ngôn ngữ khác tiếng Pháp hoặc tiếng Anh có thể được yêu cầu dịch sang tiếng Pháp.
    • Lệ phí nộp đơn của bạn là do khi nộp đơn.
    • Trước khi xác thực và in đơn đăng ký của bạn, bạn sẽ được yêu cầu tạo một tài khoản cá nhân bao gồm địa chỉ email của bạn để lưu biểu mẫu đã hoàn thành một phần hoặc hoàn chỉnh của bạn. Sau bước này, bạn sẽ nhận được danh sách các tài liệu hỗ trợ cần thiết và có cơ hội đặt lịch hẹn. Bạn sẽ được hướng dẫn trong toàn bộ quá trình bằng các giải thích trên video:
    • Nếu quốc gia của bạn đủ điều kiện, bạn phải điền vào mẫu đơn trực tuyến.
    • Nếu quốc gia của bạn không đủ điều kiện, vui lòng kiểm tra quy trình thích hợp trên trang quốc gia đăng ký của bạn.
  3. BƯỚC 3 – Đặt lịch hẹn:
    Đặt lịch hẹn với trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin thị thực:
    • Hãy chắc chắn rằng bạn có đủ thời gian trước ngày khởi hành để sắp xếp một cuộc hẹn để xem xét đơn đăng ký của bạn.
    • Kiểm tra thời gian chờ cuộc hẹn trung bình để đảm bảo rằng bạn có thể nộp đơn từ 3 tháng đến 2 tuần trước ngày khởi hành đối với thị thực dài hạn và 6 tháng đến 2 tuần trước ngày khởi hành đối với thị thực ngắn hạn.
    • Trong hầu hết các trường hợp, các dịch vụ lãnh sự sử dụng các nhà cung cấp dịch vụ bên ngoài để nhận người xin thị thực và thu thập tài liệu của họ. Tuy nhiên, các dịch vụ lãnh sự vẫn hoàn toàn chịu trách nhiệm xử lý và đưa ra quyết định về các đơn xin thị thực.
    • Bạn sẽ tìm thấy tất cả các chi tiết cần thiết để đặt lịch hẹn trên trang của quốc gia đăng ký.
  4. BƯỚC 4 – Gửi đơn đăng ký của bạn:
    • Nộp hồ sơ trực tiếp:
      • Bạn phải tham dự cuộc hẹn của bạn với tất cả các tài liệu cần thiết. Ngoài ra, hãy mang theo một bản sao của mỗi tài liệu, bao gồm hộ chiếu và bản sao các trang ID của nó.
      • Nhà cung cấp dịch vụ (hoặc lãnh sự quán) sẽ tiếp nhận bạn, xem xét đơn đăng ký của bạn, thu lệ phí thị thực, thu thập dữ liệu sinh trắc học của bạn (ảnh và dấu vân tay) và giữ hộ chiếu của bạn và bản sao của tất cả các tài liệu hỗ trợ của bạn để chuyển chúng đến lãnh sự quán.
      • Quá trình xin thị thực sẽ mất khoảng 20 phút tại trung tâm thị thực.
      • Xem thêm: Gởi hồ sơ tới đâu?
    • Sinh trắc học:
      • Tất cả các thị thực do Pháp cấp đều là thị thực sinh trắc học.
      • Bất kỳ người xin thị thực nào từ 12 tuổi trở lên phải nộp đơn xin thị thực trực tiếp. Dữ liệu sinh trắc học sau đây sẽ được yêu cầu: một bức ảnh (được quét hoặc chụp trong cuộc hẹn của bạn) và mười dấu vân tay.
      • Nếu bạn có thị thực sinh trắc học Schengen được cấp trong 59 tháng qua, dữ liệu sinh trắc học trước đó của bạn có thể được sử dụng lại.
    • Lệ phí:
      Lệ phí xin thị thực bao gồm:
      • Các chi phí hành chính phát sinh cho việc xử lý các yêu cầu của bạn. Số tiền đã thanh toán được giữ bởi Đại sứ quán/Lãnh sự quán, ngay cả trong trường hợp thị thực bị từ chối. Để biết thêm chi tiết, vui lòng tham khảo bảng lệ phí nộp đơn theo loại thị thực (pdf).
      • Nếu phí đăng ký được nhận bởi một nhà cung cấp dịch vụ bên ngoài, thì nhà cung cấp này chịu trách nhiệm thu các khoản phí thích hợp. Phí dịch vụ có thể khác nhau giữa các quốc gia, nhưng không được vượt quá €40 cho mỗi đơn xin thị thực. Các nhà cung cấp dịch vụ bên ngoài cũng được chính quyền ủy quyền cung cấp các dịch vụ bổ sung với chi phí.
    • Bạn có thể được miễn tham dự cuộc hẹn thị thực trực tiếp nếu:
      • Dấu vân tay của bạn trước đây đã được thu thập như một phần của đơn đăng ký trước đó chưa đầy 59 tháng trước ngày đăng ký hiện tại của bạn.
    • LƯU Ý : Để xác nhận liệu người khác có thể nộp đơn xin thị thực thay cho bạn hay không, vui lòng liên hệ với trung tâm thị thực của bạn.
  5. BƯỚC 5 – Theo dõi đơn xin visa của bạn:
    Theo dõi tình trạng đơn xin visa và nhận lại hộ chiếu của bạn:
    • Bạn có thể theo dõi tiến trình xét duyệt đơn xin visa của bạn. Hãy truy cập link này, chọn nơi đã nhận đơn của bạn và làm theo hướng dẫn: https://france-visas.gouv.fr/web/france-visas/suivre-votre-demande.
    • Bạn sẽ được thông báo khi hộ chiếu của bạn đã sẵn sàng để nhận từ trung tâm thị thực nơi bạn nộp đơn. Đơn xin thị thực thường được xử lý trong vòng 15 ngày. Thời hạn này có thể được kéo dài lên đến 45 ngày trong các trường hợp cụ thể nếu việc kiểm tra đơn chứng minh điều đó.
    • Trong một số trường hợp, hộ chiếu có thể được gửi qua dịch vụ bưu chính.

Nguồn: https://france-visas.gouv.fr/en/web/france-visas/visa-application-guidelines

Trở về đầu trang

8 bước xin visa du lịch Pháp tại TLScontact

TLScontact là đơn vị được ủy quyền bởi Đại sứ quán tại Hà Nội và Lãnh sự quán Pháp tại TP. Hồ Chí Minh chuyên thực hiện các dịch vụ hỗ trợ xin visa du lịch Pháp/visa Schengen. Xin lưu ý TLScontact là dịch vụ hỗ trợ bạn làm thủ tục xin visa, đặt lịch hẹn, giao nhận hộ chiếu và visa, chỉ có Đại sứ quán/Lãnh sự quán Pháp mới có quyền xét duyệt đơn xin visa của bạn.

  1. BƯỚC 1 – Hoàn tất tờ khai xin cấp thị thực trên website France-Visas:
    • Tạo lập tài khoản trên website France-Visas bằng địa chỉ email và mật khẩu của bạn.
    • Tờ khai xin cấp thị thực in từ website France-Visas phải được hoàn thiện và in ra trước khi đặt lịch hẹn nộp hồ sơ với TLScontact. Ngay sau khi hoàn thành tờ khai, bạn sẽ nhận được email xác nhận đăng ký thành công. Tờ khai phải được ký bởi người xin cấp thị thực.
  2. BƯỚC 2 – Kiểm tra danh mục giấy tờ cần chuẩn bị:
    Chuẩn bị giấy tờ theo danh mục yêu cầu trên website France-visas dựa theo mục đích chuyến đi của bạn. Lưu ý lựa chọn đúng mục đích xin cấp thị thực.
  3. BƯỚC 3 – Tạo lập tài khoản TLScontact:
    Tạo lập tài khoản TLScontact của bạn và kích hoạt tài khoản với đường link xác nhận tạo lập tài khoản đã được gửi vào địa chỉ email của bạn.
    Xin lưu ý: tài khoản TLScontact không liên quan đến tài khoản mà bạn đã có trên website của France-Visas.
  4. BƯỚC 4 – Điền thông tin trên TLScontact:
    Đăng nhập vào tài khoản TLScontact của bạn và điền những thông tin được yêu cầu. Nếu bạn nộp hồ sơ theo nhóm, vui lòng điền thông tin của những người sẽ đi cùng bạn trong chuyến đi. Xác nhận lại sau khi bạn đã điền xong thông tin.
  5. BƯỚC 5 – Đặt lịch hẹn:
    • Chọn ngày giờ thuận tiện để bạn nộp hồ sơ xin thị thực tại trung tâm TLScontact. Đừng quên in thư xác nhận cuộc hẹn của bạn, vì nó sẽ cần thiết tại khu vực lễ tân.
    • Việc đặt lịch hẹn với trung tâm TLScontact là không bắt buộc, bạn có thể đăng ký lịch hẹn nộp hồ sơ trực tiếp với Đại sứ quán Pháp tại Hà Nội. Để đăng ký lịch hẹn trực tiếp với Đại sứ quán Pháp tại Hà Nội, bạn vui lòng liên hệ với trung tâm TLScontact hoặc gọi tới tổng đài TLScontact qua số điện thoại +8424.3939.2662.
  6. BƯỚC 6 – Nộp hồ sơ xin cấp thị thực:
    • Vui lòng đến đúng giờ lịch hẹn bạn đã đặt và mang theo phiếu xác nhận lịch hẹn. Nếu bạn đến muộn hoặc không đến nộp hồ sơ theo lịch hẹn đã đặt trước, bạn sẽ phải đặt lại lịch hẹn mới để đến nộp hồ sơ.
    • TLScontact cung cấp nhiều dịch vụ hỗ trợ thêm đa dạng và hữu ích cho quá trình nộp hồ sơ của bạn.
    • Hồ sơ của bạn sẽ được kiểm tra theo những yêu cầu của Cơ quan lãnh sự và thực hiện thủ tục lấy dữ liệu sinh trắc học.
    • Tất cả phí thị thực và phí dịch vụ sẽ được thanh toán tại Trung tâm TLScontact. Sau khi hoàn thành các bước nộp hồ, hồ sơ xin cấp thị thực của bạn sẽ được chuyển tới Cơ quan lãnh sự để xét duyệt.
    • Miễn lấy dữ liệu sinh trắc học cho các trường hợp:
      • Trẻ em dưới 12 tuổi.
      • Người nộp hồ sơ đã có dữ liệu sinh trắc học điện tử (VIS) trong 59 tháng gần đây.
    • Lưu ý: Nếu bạn đã có dữ liệu sinh trắc học với ký hiệu “VIS 0”, thì chỉ có dữ liệu hình chụp của bạn được lưu trữ, không có dữ liệu dấu vân tay. Bạn sẽ phải trực tiếp đến nộp hồ sơ để tiến hành thủ tục lấy dữ liệu sinh trắc học.
    • Bạn có thể theo dõi hồ sơ xin cấp thị thực của mình bất kỳ lúc nào bằng cách đăng nhập vào tài khoản của mình.
  7. BƯỚC 7 – Xét duyệt hồ sơ xin cấp thị thực:
    • Hồ sơ xin cấp thị thực của bạn sẽ được xét duyệt bởi Cơ quan lãnh sự. TLScontact không có quyền can thiệp vào quá trình xét duyệt hồ sơ.
    • Cơ quan lãnh sự có thể yêu cầu bạn cung cấp thêm thông tin hoặc các giấy tờ khác. Trong trường hợp này, TLScontact có nhiệm vụ liên hệ với bạn qua điện thoại hoặc gửi email để bạn bổ sung.
    • Lưu ý quan trọng: Bạn có thể kiêm tra tình trạng hồ sơ của mình bất kỳ lúc nào bằng các đăng nhập vào tài khoản của mình.
  8. BƯỚC 8 – Nhận lại hộ chiếu:
    Sau khi Cơ quan lãnh sự đưa ra quyết định về hồ sơ xin cấp thị thực của bạn, hộ chiếu của bạn sẽ được chuyển trả về Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thị thực TLScontact. Bạn sẽ được thông báo bằng tin nhắn văn bản ngay khi TLScontact nhận được hộ chiếu của bạn. Bạn có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác đến nhận lại hộ chiếu.
    • Trường hợp bạn tự đến nhận lại hộ chiếu, vui lòng chuẩn bị:
      • Danh mục hồ sơ;
      • Căn cước công dân/Chứng minh thư nhân dân bản gốc;
      • Căn cước công dân/Chứng minh thư nhận dân bản sao.
    • Trường hợp bạn ủy quyền cho người khác đến nhận lại hộ chiếu, vui lòng chuẩn bị:
      • Danh mục hồ sơ;
      • Căn cước công dân/Chứng minh thư nhân dân bản gốc và bản sao của người đại diện;
      • Giấy ủy quyền chính thức (mẫu để tải xuống) do Cơ quan Lãnh sự Pháp cung cấp (đã điền đầy đủ thông tin, ký tên và là bản được nộp do TLScontact xác minh).
      • Lưu ý: Tất cả các giấy tờ liệt kê trên là bắt buộc.
        Khi thay đổi người đại diện, xin lưu ý rằng bạn phải điền vào trường tương ứng trong Giấy ủy quyền gốc để thông báo danh tính người đại diện mới và trực tiếp gửi lại biểu mẫu tại Trung tâm tiếp nhận hồ sơ xin thị thực để TLScontact xác nhận. Nếu việc thay đổi Người đại diện không được TLScontact xác minh trước, TLScontact sẽ không cho phép Người đại diện nhận thay hộ chiếu cho bạn.

Nguồn: https://fr.tlscontact.com/vn/han/page.php?pid=procedure&l=vi

Trở về đầu trang

Hồ sơ xin visa

Những giấy tờ dưới đây là yêu cầu của France-Visas dành cho người Việt Nam xin visa du lịch cá nhân đến Pháp với thời gian dưới 90 ngày. Nếu bạn cần xin visa du lịch dài hạn hay visa khác, xin truy cập France-Visas và làm theo hướng dẫn.

  1. Hộ chiếu được cấp cách đây chưa đầy 10 năm, có ít nhất hai trang trống, có thời hạn hiệu lực ít nhất 3 tháng kể từ ngày bạn dự định rời khỏi Khu vực Schengen hoặc, trong trường hợp lưu trú dài ngày, ít nhất ba tháng trước ngày hết hạn của thị thực được yêu cầu. Đảm bảo chụp hình TẤT CẢ CÁC TRANG của giấy tờ du lịch của bạn có thị thực, tem xuất nhập cảnh hoặc bất kỳ dòng chữ nào khác.
  2. Ảnh thẻ theo tiêu chuẩn
  3. Thư của công ty du lịch kèm chương trình du lịch, hoặc tất cả những giấy tờ khác trình bày cụ thể nội dung chương trình du lịch.
  4. Xác nhận đặt vé khứ hồi hoặc lịch trình.
  5. Bằng chứng về tình trạng nghề nghiệp (hợp đồng lao động, giấy chứng nhận việc làm, giấy chứng nhận nghỉ phép có chữ ký của người sử dụng lao động, giấy chứng nhận hưu trí) + bản sao công chứng hộ khẩu và giấy đăng kí kết hôn cho người đã kết hôn.
  6. Sao kê tài khoản ngân hàng, bảng lương của 3 tháng gần nhất, giấy chứng nhận nộp thuế (đối với Công ty hoặc Doanh nghiệp), nguồn thu nhập mang tính đều đặn đến từ bất động sản, giấy chứng nhận hưu trí, cổ tức, kiều hối. Trong trường hợp có người bảo lãnh, cần cung cấp bằng chứng về nguồn thu nhập đầy đủ, đáng tin cậy và thường xuyên. Các bản sao phải có công chứng.
  7. Xác nhận đặt phòng khách sạn hoặc hợp đồng thuê căn hộ nghỉ dưỡng hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu. Nếu cư trú tại nhà một cá nhân : giấy chứng nhận tiếp đón (mẫu Cerfa).
  8. Bảo hiểm du lịch quốc tế với hạn mức bảo hiểm tối thiểu 30.000 EURO.
Trở về đầu trang

Lệ phí xin Visa du lịch Pháp

Lệ phí xin visa hay Phí thị thực được thu bởi Cơ quan lãnh sự quán Pháp cho quá trình xét duyệt hồ sơ. Việc thanh toán phí thị thực và phí dịch vụ không đảm bảo kết quả hồ sơ xin cấp thị thực của bạn. Phí thị thực và phí dịch vụ đều không được hoàn lại hoặc chuyển đổi nếu bạn bị từ chối đơn xin cấp thị thực bởi Cơ quan lãnh sự hoặc trong trường hợp bạn có yêu cầu hủy hồ sơ.

Loại thị thựcEURVND
Phí thị thực ngắn hạn Schengen, thời gian lưu trú ít hơn 90 ngày802,050,000.00
Thị thực quá cảnh ở sân bay, thời gian lưu trú ít hơn 90 ngày802,050,000.00
Thị thực ngắn hạn DROM cho trẻ em từ 6 đến 12 tuổi, thời gian lưu trú ít hơn 90 ngày35897,000.00
Thị thực ngắn hạn để kết hôn, thời gian lưu trú ít hơn 90 ngày802,050,000.00
Thị thực ngắn hạn Malta802,050,000.00
Thị thực ngắn hạn Estonia802,050,000.00
Thị thực vùng lãnh thổ và quần đảo hải ngoại thuộc Pháp (DROM), thời gian lưu trú ít hơn 90 ngày601,537,500.00
Thị thực quần đảo hai ngoại thuộc Pháp (CTOM), thời gian lưu trú ít hơn 90 ngày9230,500.00
Thị thực ngắn hạn cho những người nộp hồ sơ xin cấp thị thực có quốc tịch Albania, Armenia*, Azerbaijan, Bosnia-Herzegovina*, Georgia, Kosovo, FYROM (Macedonia)*, Moldova, Montenegro*, Serbia* và Ukraine35897,000.00
Thị thực ngắn hạn Schengen cho trẻ em từ 6 đến 12 tuổi401,025,000.00
Thị thực dài hạn, thời gian lưu trú trên 90 ngày992,537,000.00
Thị thực dành cho sinh viên có chứng nhận Campus France, thời gian lưu trú trên 90 ngày501,281,500.00
(Theo tỷ giá tháng 3/2023 của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam – Vietcombank)

Lưu ý:

  • * Chỉ đối với những người có hộ chiếu không sinh trắc.
  • Phí thị thực là bắt buộc với tất cả hồ sơ xin cấp thị thực trừ khi bạn ở trong những trường hợp được miễn trừ.
  • Phí thị thực, được thu bằng VND, và có thể thay đổi tùy theo tỷ giá tại thời điểm bạn nộp hồ sơ.
  • Phí thị thực được quy định bằng EUR nhưng chỉ được thanh toán bằng VND. Tỉ giá này được quyết định bởi cơ quan có thẩm quyền của Pháp và được cập nhật thường xuyên, do đó, số tiền mà bạn được yêu cầu thanh toán có thể khác biệt so với số tiền hiển thị tại đây.

Những trường hợp không phải thanh toán phí thị thực:
Tất cả những giấy tờ chứng minh trong trường hợp bạn được miễn phí phải được trình ra để được xem xét khi đến nộp hồ sơ. Giấy tờ phải được cung cấp 2 bản.

  • Thị thực ngắn hạn dành cho trẻ em dưới 6 tuổi;
  • Vợ hoặc chồng công dân Pháp;
  • Thành viên gia đình công dân Thụy Sĩ/Liên minh Châu Âu/Cộng đồng liên minh kinh tế Châu Âu, trừ công dân Pháp (bao gồm vợ hoặc chồng, con hoặc bố mẹ phụ thuộc);
  • Thị thực ngắn hạn dành cho nghiên cứu khoa học;
  • Người sử dụng hộ chiếu công vụ hoặc giấy thông hành “laisser-passer” được cấp bởi các tổ chức phi chính phủ;
  • Học sinh tại các trường tiểu học và trung học cơ sở trong khuôn khổ kết nghĩa giữa các trường cũng như các giáo viên đi cùng (thị thực ngắn ngày);
  • Thị thực ngắn hạn của giáo viên nước ngoài dạy Tiếng Pháp (đang trong thời gian giảng dạy);
  • Người nhận học bổng chính phủ Pháp, hoặc của chính phủ nước ngoài hoặc của tổ chức nước ngoài và những người hưởng lợi từ chương trình cộng đồng (chỉ cho những chương trình mà theo đó học bổng được trao);
  • Đại diện của các tổ chức phi lợi nhuận tối đa 25 tuổi và là người tham gia các hội thảo, hội nghị, sự kiện thể thao, văn hóa hoặc giáo dục tổ chức bởi các tổ chức phi lợi nhuận đối với các chuyến đi ngắn hạn;
  • Miễn phí thị thực cho đương đơn (và nhân viên hoặc người nhà) đi công tác ngắn hạn hoặc tham dự các sự kiện do các tổ chức quốc tế (có trụ sở đặt tại Pháp) tổ chức, theo danh sách bên dưới các tổ chức sau:
    • ITER-FRANCE Agency;
    • Central Bank of West African States;
    • Bank of Central African States;
    • Inter-American Development Bank;
    • International Exhibitions Bureau;
    • International Bureau of Weights and Measures;
    • CERN (European Organization for Nuclear Research);
    • EUTELSAT (European Telecommunications Satellite Organization);
    • INIBAP (International Network for the Improvement of Banana and Plantain);
    • INTELSAT (International Telecommunications Satellite Organization);
    • INTERPOL (International Criminal Police Organization);
    • OACI (International Civil Aviation Organization);
    • OIF (International Organisation of La Francophonie);
    • International Vine and Wine Office;
    • World organisation for animal health;
    • (UNESCO) United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization;
    • ISSN International Centre (UNISIST);
    • European and Mediterranean Plant Protection Organization;
    • International Organization of Legal Metrology (OIML);
    • International Agency for Research on Cancer;
    • Latin Union;
    • The Intergovernmental Council of Countries Exporters of Copper;
    • International Institute of Refrigeration.
Trở về đầu trang

Phí dịch vụ nộp hồ sơ

Phí dịch vụ nộp hồ sơ được thu bởi TLScontact cho quá trình nộp hồ sơ của bạn tại trung tâm. Phí dịch vụ nộp hồ sơ là bắt buộc đối với tất cả hồ sơ: 923,000 VNĐ. Mức phí này được quy định bởi thỏa thuận của Cơ quan lãnh sự với đơn vị cung cấp dịch vụ tiếp nhận hồ sơ TLScontact (mục đích: tiếp nhận hồ sơ của bạn, thu thập thông tin, xử lý dữ liệu, đặt lịch hẹn,…).

Những trường hợp không phải thanh toán cả phí thị thực và phí dịch vụ nộp hồ sơ:

  • Vợ hoặc chồng công dân Pháp;
  • Thành viên gia đình công dân Thụy Sĩ/Liên minh Châu Âu/Cộng đồng liên minh kinh tế Châu Âu, trừ công dân Pháp (bao gồm vợ hoặc chồng, con hoặc bố mẹ phụ thuộc);;
  • Người nhận học bổng chính phủ Pháp, hoặc của chính phủ nước ngoài hoặc của tổ chức nước ngoài và những người hưởng lợi từ chương trình cộng đồng (chỉ cho những chương trình mà theo đó học bổng được trao);
  • Người sử dụng hộ chiếu công vụ.
Trở về đầu trang

Thời gian xét duyệt Visa du lịch Pháp

Đơn xin thị thực sau khi được Đại sứ quán/Lãnh sự quán Pháp tiếp nhận thường được xử lý trong vòng 15 ngày. Thời hạn này có thể được kéo dài lên đến 45 ngày trong một số trường hợp cụ thể.

Trở về đầu trang

Địa chỉ nộp hồ sơ

  1. HÀ NỘI: Trung tâm TLScontact tại Hà Nội
    • Pacific Place Building – Tầng 8
    • Địa chỉ: 83B Lý Thường Kiệt, Cửa Nam, Hoàn Kiếm, Hà Nội (xem bản đồ)
    • Điện thoại: +84(0) 24 39 39 26 62
    • Website: https://fr.tlscontact.com/vn/han/index.php
    • Giờ nộp hồ sơ (theo hẹn):
      • Thứ 2 – Thứ 6: 08:00 – 12:00
      • Thứ 7: 08:00-11:00 (Premium)
    • Giờ rút hộ chiếu (không hẹn):
      • Thứ 2 – Thứ 6: 08:00 – 16:30
      • Thứ 7: 08:00-12:00 (Premium)
  2. TP. HỒ CHÍ MINH: Trung tâm TLScontact tại TP. Hồ Chí Minh
    • Tòa nhà Vincom Đồng Khởi – L08 – tầng 12A, khu vực Văn phòng
    • Địa chỉ: 72 Lê Thánh Tôn và 45A Lý Tự Trọng, P. Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM
    • Điện thoại: +84(0) 24 39 39 26 62
    • Website: https://fr.tlscontact.com/vn/sgn/index.php?l=vi
    • Giờ nộp hồ sơ (theo hẹn):
      • Thứ 2 – Thứ 6: 08:00 – 12:00
      • Thứ 7: 08:00-11:00 (Premium)
    • Giờ rút hộ chiếu (không hẹn):
      • Thứ 2 – Thứ 6: 08:00 – 16:30
      • Thứ 7: 08:00-12:00 (Premium)
Trở về đầu trang

Bảo hiểm du lịch Pháp (visa Schengen)

Bảo hiểm du lịch quốc tế hạn mức tối thiểu 30.000 EURO không những là yêu cầu bắt buộc nộp cùng hồ sơ visa du lịch Pháp mà còn là sự chuẩn bị tốt nhất của bạn để an tâm tận hưởng kỳ nghỉ đáng nhớ của mình. 3 gói bảo hiểm Liberty Travelcare đều đủ điều kiện xin visa Schengen chính là sự lựa chọn đúng đắn của bạn ngay hôm nay!

    *Xin lưu ý: Bảo hiểm Du lịch quốc tế Liberty TravelCare chỉ bảo hiểm cho chuyến đi khởi hành từ Việt Nam ra nước ngoài. Người được bảo hiểm là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài có thẻ thường trú/tạm trú tại Việt Nam. Tuổi được bảo hiểm: từ 0 đến 80 tuổi.







    Xin lưu ý: tính theo ngày khởi hành ở Việt Nam.


    Xin lưu ý: tính theo ngày về đến Việt Nam.



    Xin lưu ý: 3 gói Bảo hiểm Du lịch Liberty Travelcare đều đủ điều kiện xin visa đến tất cả các nước trên Thế giới, bao gồm visa Schengen đi Châu Âu.



    Trở về đầu trang

    Vui lòng dẫn nguồn baohiemdulichliberty.com khi sử dụng thông tin từ trang này. Xin cảm ơn.

    Để lại một bình luận

    Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

    This site uses Akismet to reduce spam. Learn how your comment data is processed.

    All in one
    Liên hệ ngay